Intel Socket LGA 1700/1800 ’15R1′ cho CPU 12th Gen Alder Lake & 13th Gen Raptor Lake

Hình ảnh về Socket LGA 1700/1800 của Intel, sẽ nổi bật trên các bo mạch chủ 600/700-Series với hỗ trợ CPU Alder Lake thế hệ thứ 12 & Raptor Lake thế hệ thứ 13

Socket LGA 1700/1800 sắp tới của Intel cho các CPU Alder Lake thế hệ thứ 12 và Raptor Lake thế hệ thứ 13 đã được hình ảnh. Ổ cắm sẽ được cung cấp trên các bo mạch chipset 600-series hoàn toàn mới và bo mạch chủ 700-series thế hệ tiếp theo.

Intel LGA 1700 / 1800 '15R1' Socket For 12th Gen Alder Lake & 13th Gen Raptor Lake Desktop CPUs Pictured

Mới hôm qua, chúng ta đã được xem những hình ảnh đầu tiên về chipset Intel Z690 sẽ được trang bị trên dòng bo mạch chủ 600-series cao cấp. Trên thực tế, Intel Socket LGA 1700/1800 có hơn 1700 chân như đã nói ở trên. Trong khi các CPU Intel Alder Lake sẽ có 1700 chân tiếp xúc bằng vàng, có khả năng các CPU trong tương lai tương thích với ổ cắm có thể có nhiều điểm tiếp xúc hơn, do đó ’15R1′ có thêm 100 chân dành riêng cho chúng. Bây giờ chúng ta đã thấy socket trước đây ở cả dạng vật lý và trong bản thiết kế nhưng đây là lần đầu tiên chúng ta thấy nó trên các bo mạch chủ chưa được phát hành.
Theo những gì chúng ta biết cho đến nay, Hồ Alder Thế hệ 12 và Hồ Raptor Thế hệ 13 được xác nhận là sẽ hỗ trợ tính năng trên ổ cắm LGA 1700/1800. Với CPU Meteor Lake thế hệ thứ 14, Intel có thể sẽ tung ra một ổ cắm mới do thiết kế chiplet mới nhưng điều đó vẫn còn phải xem.
Intel Alder Lake Desktop CPU
Vì vậy, đối với các chi tiết về ổ cắm, Intel sẽ thiết kế không đối xứng vì các CPU Alder Lake không còn hình vuông nữa. Các CPU máy tính để bàn Alder Lake sẽ có gói 37,5×45,0mm và sẽ được hỗ trợ bởi ổ cắm ‘V0’ mà chúng tôi gọi là LGA 1700. Ổ cắm mới cũng thay đổi vị trí lắp thành lưới 78x78mm thay vì lưới 75x75mm. Chiều cao Z cũng đã thay đổi thành 6,529mm so với 7,31mm trên các ổ cắm LGA 12**/115* trước đó.
Điều này sẽ dẫn đến hai thay đổi lớn, trước hết, bộ làm mát CPU sẽ phải được gắn đúng cách trên CPU cần được xác nhận với nhà cung cấp trước khi cài đặt và thứ hai, giá đỡ mới và được làm mới cần phải được vận chuyển bởi các nhà sản xuất bộ làm mát hỗ trợ Intel Alder Lake và LGA 1700.

Chi tiết Intel Socket LGA 1700/1800 ‘V0’ (Nguồn: Videocardz)

Specifications
Intel LGA1700 Socket details
IHS to MB Height (Z-Stack, validated range): 6.529 – 7,532 mm
Thermal Solution Hole Pattern: 78 x 78 mm
Socket Seating Plane Height: 2.7 mm
Maximum Thermal Solution Center of Gravity Height from IHS: 25.4 mm
Static Total Compressive Minimum: 534N (120 lbf), Beginning of Life 356 N (80 lbf)
End of life maximum: 1068 N (240 lbf)
Socket Loading: 80-240 lbf
Dynamic Compressive Maximum: 489.5 N (110 lbf)
Maximum Thermal Solution Mass: 950 gm
Important Note: A Keep In Zone is introduced for LGA17xx-18xx thermal solutions. Two volumes are provided.
The Asymmetric volume provides the maximum available design space. The Symmetric volume
provides for designs to be rotatable on the board. The thermal solution under load should fit within the volume

Về cách sắp xếp các chân cắm, ổ cắm Intel LGA 1700 sẽ sử dụng thiết kế hình chữ ‘L’ tương tự với hai khu vực tiếp xúc tương tự như ổ cắm LGA 1200 hiện tại nhưng chỉ ở một ngăn rộng hơn nhiều vì nó cần có thêm 500 chân cắm.

Nền tảng CPU dành cho máy tính để bàn Intel Alder Lake – Chipset 600-Series bao gồm cả Flagship Z690

Khi nói đến nền tảng máy tính để bàn, các CPU Máy tính để bàn Intel Alder Lake sẽ hỗ trợ trên nền tảng 600-series hoàn toàn mới bao gồm các bo mạch chủ Z690. Bo mạch chủ sẽ mang socket LGA 1700 được thiết kế xung quanh Alder Lake và các CPU thế hệ tương lai. Có vẻ như chỉ các bo mạch chủ Z690 hàng đầu mới có thể hỗ trợ cả bộ nhớ DDR5 và DDR4 với tốc độ gốc lên đến 4800 Mbps & 3200 Mbps (tương ứng) trong khi các bo mạch chủ rẻ hơn dựa trên chipset phổ thông & bình dân (H670, B650, H610) sẽ vẫn hỗ trợ DDR4-3200.

The first pictures of the Intel Z690 Platform Control Hub have leaked out over at Bilibili.

Ngoài ra, các CPU Intel Alder Lake sẽ có 16 PCIe Gen 5.0 (x16 hoặc x8 / x8 cho Đồ họa và SSD) và 4 làn PCIe Gen 4.0. Chipset sẽ cung cấp 12 làn thế hệ 4 và 16 làn thế hệ 3. Đối với phần còn lại của các tính năng cho bo mạch chủ chipset 600-series, bạn có thể xem chúng bên dưới:

  • eDP / 4DDI (DP, HDMI) Display Capabilities
  • 2-Channel (Up To DDR5-4800 / Up To DDR4-3200) Memory Support
  • x16 PCIe 5.0 / x4 PCIe 4.0 Lanes (CPU)
  • PCIe Express 4.0 & PCIe Express 3.0 Support (600-Series Chipset)
  • 6 x SATA 3.0 (6 Gbps) Ports
  • Up To 4 x USB 3.2 Gen 2×2 Ports
  • Up To 10x USB 3.2 Gen 2×1 Ports
  • Up To 10x USB 3.2 Gen 1×1 Ports
  • 16 USB 2.0 Ports
  • Integrated WiFi 6E/7 AX211 (CNVio) with Gig+
  • Discrete Thunderbolt 4 (USB 4 Compliant)
  • USB3 (20G) / USB3 (10G) / USB3 (5G) / USB 2.0
  • Intel LAN PHY
  • Intel Optane Memory H20 (H10 Successor)
Dòng sản phẩm CPU dành cho máy tính để bàn Intel Alder Lake dự kiến sẽ ra mắt vào tháng 11 cùng với nền tảng Z690 và bộ nhớ DDR5 tương ứng.

So sánh các thế hệ CPU máy tính để bàn Intel Mainstream:

Intel CPU Family Processor Process Processors Cores/Threads (Max) TDPs Platform Chipset Platform Memory Support PCIe Support Launch
Sandy Bridge (2nd Gen) 32nm 4/8 35-95W 6-Series LGA 1155 DDR3 PCIe Gen 2.0 2011
Ivy Bridge (3rd Gen) 22nm 4/8 35-77W 7-Series LGA 1155 DDR3 PCIe Gen 3.0 2012
Haswell (4th Gen) 22nm 4/8 35-84W 8-Series LGA 1150 DDR3 PCIe Gen 3.0 2013-2014
Broadwell (5th Gen) 14nm 4/8 65-65W 9-Series LGA 1150 DDR3 PCIe Gen 3.0 2015
Skylake (6th Gen) 14nm 4/8 35-91W 100-Series LGA 1151 DDR4 PCIe Gen 3.0 2015
Kaby Lake (7th Gen) 14nm 4/8 35-91W 200-Series LGA 1151 DDR4 PCIe Gen 3.0 2017
Coffee Lake (8th Gen) 14nm 6/12 35-95W 300-Series LGA 1151 DDR4 PCIe Gen 3.0 2017
Coffee Lake (9th Gen) 14nm 8/16 35-95W 300-Series LGA 1151 DDR4 PCIe Gen 3.0 2018
Comet Lake (10th Gen) 14nm 10/20 35-125W 400-Series LGA 1200 DDR4 PCIe Gen 3.0 2020
Rocket Lake (11th Gen) 14nm 8/16 35-125W 500-Series LGA 1200 DDR4 PCIe Gen 4.0 2021
Alder Lake (12th Gen) Intel 7 16/24 35-125W 600 Series LGA 1700 DDR5 PCIe Gen 5.0 2021
Raptor Lake (13th Gen) Intel 7 24/32 35-125W 700-Series LGA 1700 DDR5 PCIe Gen 5.0 2022
Meteor Lake (14th Gen) Intel 4 TBA 35-125W 800 Series? LGA 1700 DDR5 PCIe Gen 5.0? 2023
Arrow Lake (15th Gen) Intel 4? 40/48 TBA 900-Series? TBA DDR5 PCIe Gen 5.0? 2024
Lunar Lake (16th Gen) Intel 3? TBA TBA 1000-Series? TBA DDR5 PCIe Gen 5.0? 2025
Nova Lake (17th Gen) Intel 3? TBA TBA 2000-Series? TBA DDR5? PCIe Gen 6.0? 2026

Kiều Gia Huy | Nguồn: wccftech.com

Contact Me on Zalo
0908.69.77.86